Tên ở nhà cho bé trai cũng được nhiều phụ huynh ưa thích lựa chọn không khác mấy so với cái tên dành cho con. Với bố mẹ, một cái tên ở nhà không chỉ cần hay, đẹp mà còn phải có ý nghĩa là sức khoẻ, hạnh phúc và bình yên. Tuy nhiên, việc đặt tên cũng không hề đơn giản và khiến bố mẹ phải đau đầu suy nghĩ chọn lựa. Nếu bạn chưa chọn được một cái tên thật ưng ý, hãy tham khảo ngay những gợi ý thú vị và độc lạ dưới đây !
Theo quan niệm dân gian, những em bé được đặt tên ở nhà càng xấu sẽ càng dễ nuôi dưỡng. Đây là mẹo để trẻ em đỡ quấy khóc và mau ăn chóng lớn mà ông bà chúng ta sử dụng thời xưa. Ngày nay, việc đặt tên ở nhà cho con vẫn khá phổ biến tuy nhiên thay vì sử dụng các tên thông thường thì nhiều cha mẹ hiện đại lại gọi con với những tên độc lạ và đáng yêu.
Tên gọi chính thể hiện niềm mong đợi của bố mẹ đối với cuộc sống giàu sang phú quý và những thành công của con cái khi lớn khôn. Trong khi đó, tên gọi ở nhà chính là nơi trao gửi tình cảm yêu thương chân thành cùng những mong muốn của bé được mạnh khoẻ, bình an.
Biệt danh ở nhà vốn gắn liền với ký ức tuổi thơ của trẻ mà vẫn thường được dùng đến khi bé đã lớn. Chỉ có những người có mối quan hệ thân thiết thì mới có thể gọi con bằng tên ở nhà. Biệt danh ở nhà khơi gợi lại nhiều ký ức ngọt ngào thời ấu thơ mà đôi khi nó còn thiêng liêng hơn cả tên gọi.
Khi đặt biệt danh ở nhà cho con, cha mẹ có thể lựa chọn tên theo sở thích. Tuy nhiên, để không gặp phiền toái, biệt danh ở nhà cha mẹ nên tuân thủ theo những nguyên tắc sau đây:
Tên ngắn, dễ phát âm: Tên gọi ở nhà nên đơn giản, dễ hiểu và dễ nhớ thì mới thuận tiện khi dùng. Những cái tên dài dòng, khó hiểu và gây nên nhiều tình huống cười ra nước mắt. Thông thường những tên gọi ở nhà chỉ có khoảng 1-2 âm tiết.
Tên mang ý nghĩa tích cực: Những cái tên này sẽ dễ làm trẻ cảm thấy xấu hổ và ngượng ngùng. Ngược lại, bé sẽ tự hào và thích thú với tên đáng yêu, có ý nghĩa này.
Tên trùng với người khác: Tên gọi ở nhà nên càng đặc biệt càng tốt vì nó sẽ được sử dụng như một loại mật mã riêng tư trong gia đình. Nếu cha mẹ sử dụng những cái tên đã quá quen thuộc sẽ dễ gây nên rắc rối không đáng có.
Cha mẹ cũng có thể chọn biệt danh cho con yêu theo tên các giống hoa quả, rau xanh như:
Táo: Tươi, ngộ nghĩnh.
Mít: Tươi và xinh yêu.
Xoài: Thông minh và dễ chịu.
Dừa: Thông minh, dễ chịu.
Cam: Thân thiện, dễ chịu.
Quýt: Nhẹ nhàng và tươi mát.
Dứa: Nhẹ nhàng và tươi mát.
Dâu: Nhẹ nhàng và tươi mát.
Nho: Bé dễ thương và rất đẹp trai.
Khế: Thú vị và hài hước.
Bơ: Độc đáo và ngộ nghĩnh.
Cherry: Thơm nhẹ, tươi mát.
Su su: Nhẹ nhàng, tươi tắn.
Bắp cải: Nhẹ nhàng, ngoan ngoãn.
Khoai: Hài hước và vui nhộn.
Ngô: Hài hước và thân thiện.
Mía: Thân thiện và hài hước.
Củ cải: Hài hước và nghịch ngợm.
Bắp: Hài hước và nghịch ngợm.
Cà rốt: Hài hước và đáng yêu.
Mận: Bé xinh xắn và dễ thương.
Lê: Nhẹ nhàng và dễ thương.
Cóc: Mạnh mẽ và nam tính.
Dưa hấu: Thông minh, mạnh khoẻ.
Chuối: Thông minh, khỏe mạnh.
Ổi: Thông minh, khỏe mạnh.
Sắn: Thông minh và dễ thương.
Gạo: Thông minh và đáng thương.
Thóc: Thông minh và dễ gần.
Hạt tiêu: Nhẹ nhàng và duyên dáng.
Nấm: Nhẹ nhàng, xinh gái.
Măng: Thông minh và duyên dáng.
Me: hài hước và vui nhộn.
Bông: dịu dàng và nữ tính.
Ớt: quá đáng sợ và hung dữ.
Vừng: Bé thông minh và thân thiện.
Mướp: Thân thiện và thông minh.
Tham khảo thêm Trám Răng Em Bé Có Được Không? Có Nên Hàn Trám Răng Sữa Cho Bé Hay Không?
Su mô: Trẻ có khuôn mặt mũm mĩm.
Choai: Khuôn mặt bầu bĩnh, xinh xắn.
Tròn: Trẻ có đôi mắt to.
Còi: Đầu của trẻ khá nhỏ.
Hớn: Gương mặt rạng rỡ và tươi vui.
Phệ: Trẻ có chiếc bụng tròn trịa
Ú: Cơ thể trẻ tròn trịa.
Tồ: Trẻ thường có hành động ngộ nghĩnh .
Xíu: Bé có đôi mắt nhỏ
Tẹt: Mũi của bé nhỏ hơn.
Nhí: Khuôn mặt của trẻ dễ thương.
Xoăn: Bé có mái tóc ngắn.
Phính: Bé có má phúng phính.
Bự: Bé có đôi chân chắc nịch
Choắt: Bé hiếu động, nhanh nhẹn
Mũm: Trẻ có thân hình mập mạp.
Xù: Bé có mái tóc xù
Sữa: Nhẹ nhàng, đáng yêu.
Mật: Nhẹ nhàng, đáng yêu.
Kem: Tinh nghịch, ngọt ngào.
Chè: Vui vẻ, hấp dẫn.
Lẩu: Ấm áp, hấp dẫn.
Sushi: Cá tính, năng động.
Phở: Ngộ nghĩnh, dễ thương.
Nếp: Hiền lành, dễ thương.
Xôi: Đáng yêu, dễ thương.
Tóp: Hài hước, dí dỏm.
Đậu: Hài hước, vui tính.
Sườn: Hài hước, sôi nổi.
Mắm: Dễ thương, ngọt ngào.
Ô mai: Nhỏ xinh, dễ thương.
Mứt: Đơn giản, đáng yêu.
Xúc xích: Thông minh, hấp dẫn.
Pate: Sáng tạo, hấp dẫn.
Pizza: Mới lạ, hấp dẫn.
Gỏi: Vui tươi, ngọt ngào.
Kẹo: Bé ngoan, dễ thương.
Cốm: Vui tươi, ngọt ngào.
Nem: Hiền lành, thân thiện.
Phô mai: An toàn, thân thiện.
Mì ống: Vui tươi, dễ thương.
Bún: Đơn giản, sạch sẽ.
Cà ri: Đẹp, lạ mắt.
Bim bim: Vui vẻ, dễ thương.
Pepsi: Hiện đại, năng động.
Cola: Năng động, khỏe khoắn.
Latte: Hài hước và đáng yêu.
Mocha: Ngọt ngào, dịu dàng.
Soda: Mạnh mẽ, nam tính.
Bóng: Thông minh và mạnh mẽ.
Bi: Nhỏ nhắn, đáng yêu.
Đôi khi biệt danh cho con không nhất thiết phải có ý nghĩa rõ ràng mà chỉ cần kêu nghe vui vẻ là được. Sau đây là một số cái tên có ý nghĩa dễ thương:
Bon: Ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Bốp: Thông minh, đáng yêu.
Bộp: Thông minh, nhanh nhẹn.
Bo bo: nhanh nhẹn, thông minh.
Bí tin: Thông minh, hài hước.
Tin tin: Hài hước, vui nhộn.
Bon bon: Thân thiện, dễ thương.
Xu bi: Nhẹ nhàng, xinh xắn.
Zin zin: Cá tính, năng động.
Bi bi: Nhanh nhẹn, mạnh mẽ.
Chíp chíp: Sáng tạo, thông minh.
Bìm bìm: Thân thiện, dễ mến.
Bòn bon: Mạnh mẽ, cá tính.
Ben: Chân thành, giản dị.
Chún: Bình thường, giản dị.
Tham khảo thêm Tổng hợp 50 hình ảnh lợi trẻ sắp mọc răng dễ nhận biết nhất
Những tên dân gian gần gũi mà bố mẹ có thể tham khảo để đặt cho bé trai
Cu Tít: Khoẻ mạnh, ham ăn chóng lớn, lễ phép.
Đẹt: Thông minh, nhanh nhẹn.
Còm: Đáng yêu, dễ thương.
Bờm: Ngốc nghếch, đáng yêu.
Tèo: Thân thiện, dễ thương.
Tũn: Hoạt bát, hài hước.
Tí Nị: Hiền lành, ngoan ngoãn.
Cu Beo: Khoẻ mạnh, dễ thương.
Cu Tí: Nhanh nhẹn, thông minh.
Tên ở nhà cho bé trai theo tiếng anh
Douglas – Mang ý nghĩa nước sông/suối đen.
Dylan – Mang ý nghĩa sức mạnh.
Neil – Mang ý nghĩa sức mạnh, nhà vô địch, giàu tham vọng.
Samson – Mang ý nghĩa người con của mặt trời.
Alan – Mang ý nghĩa sự bất tử.
Asher – Mang ý nghĩa người được ban phúc.
Benedict – Mang ý nghĩa là ban phúc.
Darius – Mang ý nghĩa là thừa kế sự thịnh vượng.
David – Mang ý nghĩa là người yêu dấu.
Felix – Mang ý nghĩa giàu có, thịnh vượng.
Edgar – Mang ý nghĩa giàu sang, phú quý.
Edric – Mang ý nghĩa người thừa kế tài sản.
Andrew – Mang ý nghĩa cứng rắn, sức mạnh.
Alexander – Mang ý nghĩa người bảo vệ “,”người lãnh đạo.
Arnold – Mang ý nghĩa người lãnh đạo chim non.
Brian – Mang ý nghĩa chiến thắng, anh hùng.
Chad – Mang ý nghĩa sức mạnh, quyền lực.
Drake – Mang ý nghĩa đại dương.
Harold – Mang ý nghĩa binh sĩ, chỉ huy, người tiên phong.
Harvey – Mang ý nghĩa nhà lãnh đạo kiệt xuất.
Leon – Mang ý nghĩa chú sư tử.
Charles – Mang ý nghĩa gia đình, xã hội.
Vincent – Mang ý nghĩa chiến thắng.
Việc chọn tên ở nhà cho con cũng quan trọng như cái tên khai sinh vậy. Ông bà ta từ xa xưa đã có quan niệm, chọn tên ở nhà sao cho con được dễ nhớ và không quấy khóc lóc. Dần về sau này, các nhà thường đặt cho em bé một cái tên ở nhà để dễ nhớ và nghe yêu hơn cái tên ghi trong giấy khai sinh.
Bedental hy vọng rằng với những cách đặt tên ở nhà cho con đã được chia sẻ trên đây, các ba mẹ sẽ tìm thấy cho bé yêu của mình một cái tên thật đáng yêu !
Bạn có thể tham khảo thêm : 80.000+ Hình ảnh em bé đáng yêu, dễ thương baby nhất
BEDENTAL – HỆ THỐNG NHA KHOA TIÊU CHUẨN HÀNG ĐẦU
CHI NHÁNH HÀ NỘI
CS1: 7B Thi Sách, Ngô Thì Nhậm, Hai Bà Trưng, Hà Nội,
Tên ở nhà cho bé trai cũng được nhiều phụ huynh ưa thích lựa chọn không khác mấy so với cái tên dành cho con. Với bố mẹ, một cái tên ở nhà không chỉ cần hay, đẹp mà còn phải có ý nghĩa là sức khoẻ, hạnh phúc và bình yên. Tuy nhiên, việc đặt tên cũng không hề đơn giản và khiến bố mẹ phải đau đầu suy nghĩ chọn lựa. Nếu bạn chưa chọn được một cái tên thật ưng ý, hãy tham khảo ngay những gợi ý thú vị và độc lạ dưới đây !
Theo quan niệm dân gian, những em bé được đặt tên ở nhà càng xấu sẽ càng dễ nuôi dưỡng. Đây là mẹo để trẻ em đỡ quấy khóc và mau ăn chóng lớn mà ông bà chúng ta sử dụng thời xưa. Ngày nay, việc đặt tên ở nhà cho con vẫn khá phổ biến tuy nhiên thay vì sử dụng các tên thông thường thì nhiều cha mẹ hiện đại lại gọi con với những tên độc lạ và đáng yêu.
Tên gọi chính thể hiện niềm mong đợi của bố mẹ đối với cuộc sống giàu sang phú quý và những thành công của con cái khi lớn khôn. Trong khi đó, tên gọi ở nhà chính là nơi trao gửi tình cảm yêu thương chân thành cùng những mong muốn của bé được mạnh khoẻ, bình an.
Biệt danh ở nhà vốn gắn liền với ký ức tuổi thơ của trẻ mà vẫn thường được dùng đến khi bé đã lớn. Chỉ có những người có mối quan hệ thân thiết thì mới có thể gọi con bằng tên ở nhà. Biệt danh ở nhà khơi gợi lại nhiều ký ức ngọt ngào thời ấu thơ mà đôi khi nó còn thiêng liêng hơn cả tên gọi.
Khi đặt biệt danh ở nhà cho con, cha mẹ có thể lựa chọn tên theo sở thích. Tuy nhiên, để không gặp phiền toái, biệt danh ở nhà cha mẹ nên tuân thủ theo những nguyên tắc sau đây:
Tên ngắn, dễ phát âm: Tên gọi ở nhà nên đơn giản, dễ hiểu và dễ nhớ thì mới thuận tiện khi dùng. Những cái tên dài dòng, khó hiểu và gây nên nhiều tình huống cười ra nước mắt. Thông thường những tên gọi ở nhà chỉ có khoảng 1-2 âm tiết.
Tên mang ý nghĩa tích cực: Những cái tên này sẽ dễ làm trẻ cảm thấy xấu hổ và ngượng ngùng. Ngược lại, bé sẽ tự hào và thích thú với tên đáng yêu, có ý nghĩa này.
Tên trùng với người khác: Tên gọi ở nhà nên càng đặc biệt càng tốt vì nó sẽ được sử dụng như một loại mật mã riêng tư trong gia đình. Nếu cha mẹ sử dụng những cái tên đã quá quen thuộc sẽ dễ gây nên rắc rối không đáng có.
Cha mẹ cũng có thể chọn biệt danh cho con yêu theo tên các giống hoa quả, rau xanh như:
Táo: Tươi, ngộ nghĩnh.
Mít: Tươi và xinh yêu.
Xoài: Thông minh và dễ chịu.
Dừa: Thông minh, dễ chịu.
Cam: Thân thiện, dễ chịu.
Quýt: Nhẹ nhàng và tươi mát.
Dứa: Nhẹ nhàng và tươi mát.
Dâu: Nhẹ nhàng và tươi mát.
Nho: Bé dễ thương và rất đẹp trai.
Khế: Thú vị và hài hước.
Bơ: Độc đáo và ngộ nghĩnh.
Cherry: Thơm nhẹ, tươi mát.
Su su: Nhẹ nhàng, tươi tắn.
Bắp cải: Nhẹ nhàng, ngoan ngoãn.
Khoai: Hài hước và vui nhộn.
Ngô: Hài hước và thân thiện.
Mía: Thân thiện và hài hước.
Củ cải: Hài hước và nghịch ngợm.
Bắp: Hài hước và nghịch ngợm.
Cà rốt: Hài hước và đáng yêu.
Mận: Bé xinh xắn và dễ thương.
Lê: Nhẹ nhàng và dễ thương.
Cóc: Mạnh mẽ và nam tính.
Dưa hấu: Thông minh, mạnh khoẻ.
Chuối: Thông minh, khỏe mạnh.
Ổi: Thông minh, khỏe mạnh.
Sắn: Thông minh và dễ thương.
Gạo: Thông minh và đáng thương.
Thóc: Thông minh và dễ gần.
Hạt tiêu: Nhẹ nhàng và duyên dáng.
Nấm: Nhẹ nhàng, xinh gái.
Măng: Thông minh và duyên dáng.
Me: hài hước và vui nhộn.
Bông: dịu dàng và nữ tính.
Ớt: quá đáng sợ và hung dữ.
Vừng: Bé thông minh và thân thiện.
Mướp: Thân thiện và thông minh.
Tham khảo thêm Trám Răng Em Bé Có Được Không? Có Nên Hàn Trám Răng Sữa Cho Bé Hay Không?
Su mô: Trẻ có khuôn mặt mũm mĩm.
Choai: Khuôn mặt bầu bĩnh, xinh xắn.
Tròn: Trẻ có đôi mắt to.
Còi: Đầu của trẻ khá nhỏ.
Hớn: Gương mặt rạng rỡ và tươi vui.
Phệ: Trẻ có chiếc bụng tròn trịa
Ú: Cơ thể trẻ tròn trịa.
Tồ: Trẻ thường có hành động ngộ nghĩnh .
Xíu: Bé có đôi mắt nhỏ
Tẹt: Mũi của bé nhỏ hơn.
Nhí: Khuôn mặt của trẻ dễ thương.
Xoăn: Bé có mái tóc ngắn.
Phính: Bé có má phúng phính.
Bự: Bé có đôi chân chắc nịch
Choắt: Bé hiếu động, nhanh nhẹn
Mũm: Trẻ có thân hình mập mạp.
Xù: Bé có mái tóc xù
Sữa: Nhẹ nhàng, đáng yêu.
Mật: Nhẹ nhàng, đáng yêu.
Kem: Tinh nghịch, ngọt ngào.
Chè: Vui vẻ, hấp dẫn.
Lẩu: Ấm áp, hấp dẫn.
Sushi: Cá tính, năng động.
Phở: Ngộ nghĩnh, dễ thương.
Nếp: Hiền lành, dễ thương.
Xôi: Đáng yêu, dễ thương.
Tóp: Hài hước, dí dỏm.
Đậu: Hài hước, vui tính.
Sườn: Hài hước, sôi nổi.
Mắm: Dễ thương, ngọt ngào.
Ô mai: Nhỏ xinh, dễ thương.
Mứt: Đơn giản, đáng yêu.
Xúc xích: Thông minh, hấp dẫn.
Pate: Sáng tạo, hấp dẫn.
Pizza: Mới lạ, hấp dẫn.
Gỏi: Vui tươi, ngọt ngào.
Kẹo: Bé ngoan, dễ thương.
Cốm: Vui tươi, ngọt ngào.
Nem: Hiền lành, thân thiện.
Phô mai: An toàn, thân thiện.
Mì ống: Vui tươi, dễ thương.
Bún: Đơn giản, sạch sẽ.
Cà ri: Đẹp, lạ mắt.
Bim bim: Vui vẻ, dễ thương.
Pepsi: Hiện đại, năng động.
Cola: Năng động, khỏe khoắn.
Latte: Hài hước và đáng yêu.
Mocha: Ngọt ngào, dịu dàng.
Soda: Mạnh mẽ, nam tính.
Bóng: Thông minh và mạnh mẽ.
Bi: Nhỏ nhắn, đáng yêu.
Đôi khi biệt danh cho con không nhất thiết phải có ý nghĩa rõ ràng mà chỉ cần kêu nghe vui vẻ là được. Sau đây là một số cái tên có ý nghĩa dễ thương:
Bon: Ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Bốp: Thông minh, đáng yêu.
Bộp: Thông minh, nhanh nhẹn.
Bo bo: nhanh nhẹn, thông minh.
Bí tin: Thông minh, hài hước.
Tin tin: Hài hước, vui nhộn.
Bon bon: Thân thiện, dễ thương.
Xu bi: Nhẹ nhàng, xinh xắn.
Zin zin: Cá tính, năng động.
Bi bi: Nhanh nhẹn, mạnh mẽ.
Chíp chíp: Sáng tạo, thông minh.
Bìm bìm: Thân thiện, dễ mến.
Bòn bon: Mạnh mẽ, cá tính.
Ben: Chân thành, giản dị.
Chún: Bình thường, giản dị.
Tham khảo thêm Tổng hợp 50 hình ảnh lợi trẻ sắp mọc răng dễ nhận biết nhất
Những tên dân gian gần gũi mà bố mẹ có thể tham khảo để đặt cho bé trai
Cu Tít: Khoẻ mạnh, ham ăn chóng lớn, lễ phép.
Đẹt: Thông minh, nhanh nhẹn.
Còm: Đáng yêu, dễ thương.
Bờm: Ngốc nghếch, đáng yêu.
Tèo: Thân thiện, dễ thương.
Tũn: Hoạt bát, hài hước.
Tí Nị: Hiền lành, ngoan ngoãn.
Cu Beo: Khoẻ mạnh, dễ thương.
Cu Tí: Nhanh nhẹn, thông minh.
Tên ở nhà cho bé trai theo tiếng anh
Douglas – Mang ý nghĩa nước sông/suối đen.
Dylan – Mang ý nghĩa sức mạnh.
Neil – Mang ý nghĩa sức mạnh, nhà vô địch, giàu tham vọng.
Samson – Mang ý nghĩa người con của mặt trời.
Alan – Mang ý nghĩa sự bất tử.
Asher – Mang ý nghĩa người được ban phúc.
Benedict – Mang ý nghĩa là ban phúc.
Darius – Mang ý nghĩa là thừa kế sự thịnh vượng.
David – Mang ý nghĩa là người yêu dấu.
Felix – Mang ý nghĩa giàu có, thịnh vượng.
Edgar – Mang ý nghĩa giàu sang, phú quý.
Edric – Mang ý nghĩa người thừa kế tài sản.
Andrew – Mang ý nghĩa cứng rắn, sức mạnh.
Alexander – Mang ý nghĩa người bảo vệ “,”người lãnh đạo.
Arnold – Mang ý nghĩa người lãnh đạo chim non.
Brian – Mang ý nghĩa chiến thắng, anh hùng.
Chad – Mang ý nghĩa sức mạnh, quyền lực.
Drake – Mang ý nghĩa đại dương.
Harold – Mang ý nghĩa binh sĩ, chỉ huy, người tiên phong.
Harvey – Mang ý nghĩa nhà lãnh đạo kiệt xuất.
Leon – Mang ý nghĩa chú sư tử.
Charles – Mang ý nghĩa gia đình, xã hội.
Vincent – Mang ý nghĩa chiến thắng.
Việc chọn tên ở nhà cho con cũng quan trọng như cái tên khai sinh vậy. Ông bà ta từ xa xưa đã có quan niệm, chọn tên ở nhà sao cho con được dễ nhớ và không quấy khóc lóc. Dần về sau này, các nhà thường đặt cho em bé một cái tên ở nhà để dễ nhớ và nghe yêu hơn cái tên ghi trong giấy khai sinh.
Bedental hy vọng rằng với những cách đặt tên ở nhà cho con đã được chia sẻ trên đây, các ba mẹ sẽ tìm thấy cho bé yêu của mình một cái tên thật đáng yêu !
Bạn có thể tham khảo thêm : 80.000+ Hình ảnh em bé đáng yêu, dễ thương baby nhất
BEDENTAL – HỆ THỐNG NHA KHOA TIÊU CHUẨN HÀNG ĐẦU
CHI NHÁNH HÀ NỘI
CS1: 7B Thi Sách, Ngô Thì Nhậm, Hai Bà Trưng, Hà Nội,
Gần tròn 12 năm công việc nuôi dạy trẻ. Bản thân tôi cho rằng làm người nuôi dạy trẻ có cả nước mắt lẫn nụ cười, vất vả nhưng nhiều phụ huynh không biết, sau một ngày làm việc căng thẳng về nhà không có phụ huynh điện thoại trách mắng là mừng; bù lại hàng ngày thấy các cháu vô tư, khôn lớn từng giờ lại thấy lòng mình như trẻ lại hihi