B Complex C là thuốc gì? Công dụng và những lưu ý – YouMed

B Complex C là thuốc gì? Thuốc B Complex C được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc B Complex C trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

B Complex C là thuốc gì?

Thành phần hoạt chất: Vitamin B1 15 mg, Vitamin B2 10 mg, Vitamin B6 5 mg, Vitamin PP 50 mg, Vitamin C 100 mg.

Tá dược: Tinh bột sắn, bột talc, magnesi stearat, aerosil.

Thuốc B Complex C hỗ trợ cung cấp dưỡng chất cho cơ thể, chống suy nhược. Phòng và điều trị các triệu chứng thiếu Vitamin.

thuốc B complex C
Hình ảnh bao bì thuốc B Complex C

Công dụng của thuốc B Complex C

Thuốc B Complex C được dùng để dự phòng, đồng thời bổ sung cho các trường hợp bị thiếu hụt các vitamin nhóm B, C tan trong nước như:

  • Người bệnh nghiện rượu.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn cấp.
  • Bệnh nhân sau phẫu thuật.

Chống chỉ định trong các trường hợp nào?

Không sử dụng thuốc B Complex C nếu:

  • Người bệnh bị dị ứng với một trong các thành phần có trong công thức của thuốc.
  • Những trường hợp bị thiếu hụt men glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) vì làm tăng nguy cơ thiếu máu huyết tán).
  • Bệnh nhân đã từng bị sỏi thận trước đó hoặc bị tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat do dễ bị sỏi thận).
  • Tình trạng suy giảm chức năng gan nặng.
  • Các trường hợp bị loét dạ dày tiến triển.
  • Người bệnh bị xuất huyết động mạch.
  • Trường hợp bị hạ huyết áp nặng.

Cách dùng và liều dùng thuốc

Cách dùng

  • Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng và dùng theo đường uống.
  • Dùng thuốc với một lượng nước vừa đủ (~100 – 150 ml).

Liều dùng

  • Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, trung bình mỗi ngày có thể dùng từ 1 – 2 viên nang với mục đích dự phòng hoặc bổ sung vitamin nói trên.
  • Ngoài ra, để đảm bảo hiệu quả tối ưu trên từng người bệnh, tốt nhất nên dùng thuốc theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Khi dùng thuốc liều cao sẽ làm nước tiểu sẽ có màu vàng nhạt. Do đó, có thể gây sai lệch đối với một số xét nghiêm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.

Người bệnh sử dụng vitamin C liều cao (>1g/ ngày) có thể sẽ trải qua:

  • Tình trạng sỏi thận.
  • Người bệnh bị tăng oxalat – niệu.
  • Xuất hiện các triệu chứng nôn, buồn nôn, ợ nóng, bị co cứng cơ bụng.
  • Hoặc cảm giác mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ. Đã có báo cáo về tình trạng mất ngủ này.

Khi dùng nicotinamid liều nhỏ thường không gây độc. Nhưng nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ thường gặp dưới đây và sẽ biến mất sau khi ngưng thuốc:

  • Tình trạng nôn, buồn nôn.
  • Người bệnh đỏ bừng mặt và cổ.
  • Cảm giác ngứa, rát bỏng, buốt oặc đau nhói ở da.

Một số triệu chứng ít gặp:

  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
  • Khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose.
  • Tăng tiết uyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, hạ huyết áp, đau dầu và nhìn mờ, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc B Complex C

  • Aspirin.
  • Fluphenazin.
  • Chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
  • Thuốc chẹn alpha-adrenergic.
  • Carbamazepin.
  • Levadopa.
  • Thuốc tránh thai.
  • Clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
  • Rượu.
  • Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.

Những lưu ý khi dùng thuốc B Complex C

Cần lưu ý khi sử dụng nicotinamid liều cao cho các trường hợp dưới đây:

  • Đã từng bị loét dạ dày.
  • Mắc bệnh túi mật.
  • Từng bị vàng da hoặc bệnh gan trước đó.
  • Bệnh gút, bệnh viêm khớp do gút.
  • Bệnh đái tháo đường.

Ngoài ra, dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, tăng oxalat niệu.

Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi có thể dẫn đến tình trạng kết tủa urat hoặc cystin hoặc sỏi oxalat hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Lái xe và vận hành máy móc

Phụ nữ giai đoạn thai kỳ

Xử trí khi quá liều thuốc

Những triệu chứng quá liều (vitamin C) gồm:

  • Tình trạng sỏi thận.
  • Buồn nôn.
  • Viêm dạ dày.
  • Tiêu chảy.

Xử trí:

  • Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng nếu bạn uống liều lớn.
  • Lưu ý, khi quá liều vitamin PP, không có biện pháp giải độc đặc hiệu.
  • Ngoài ra, khi quá liều nên sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Xử trí khi quên một liều thuốc

  • Dùng thuốc bù cho liều đã quên.
  • Nếu liều đã quên quá gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đó và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình.
  • Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc B Complex C ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Thuốc B Complex C giá bao nhiêu?

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc B Complex C. Hãy đến gặp bác sĩ chuyên khoa nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí kịp thời nhé!

B Complex C là thuốc gì? Công dụng và những lưu ý – YouMed

B Complex C là thuốc gì? Thuốc B Complex C được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc B Complex C trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

B Complex C là thuốc gì?

Thành phần hoạt chất: Vitamin B1 15 mg, Vitamin B2 10 mg, Vitamin B6 5 mg, Vitamin PP 50 mg, Vitamin C 100 mg.

Tá dược: Tinh bột sắn, bột talc, magnesi stearat, aerosil.

Thuốc B Complex C hỗ trợ cung cấp dưỡng chất cho cơ thể, chống suy nhược. Phòng và điều trị các triệu chứng thiếu Vitamin.

thuốc B complex C
Hình ảnh bao bì thuốc B Complex C

Công dụng của thuốc B Complex C

Thuốc B Complex C được dùng để dự phòng, đồng thời bổ sung cho các trường hợp bị thiếu hụt các vitamin nhóm B, C tan trong nước như:

  • Người bệnh nghiện rượu.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn cấp.
  • Bệnh nhân sau phẫu thuật.

Chống chỉ định trong các trường hợp nào?

Không sử dụng thuốc B Complex C nếu:

  • Người bệnh bị dị ứng với một trong các thành phần có trong công thức của thuốc.
  • Những trường hợp bị thiếu hụt men glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) vì làm tăng nguy cơ thiếu máu huyết tán).
  • Bệnh nhân đã từng bị sỏi thận trước đó hoặc bị tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat do dễ bị sỏi thận).
  • Tình trạng suy giảm chức năng gan nặng.
  • Các trường hợp bị loét dạ dày tiến triển.
  • Người bệnh bị xuất huyết động mạch.
  • Trường hợp bị hạ huyết áp nặng.

Cách dùng và liều dùng thuốc

Cách dùng

  • Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng và dùng theo đường uống.
  • Dùng thuốc với một lượng nước vừa đủ (~100 – 150 ml).

Liều dùng

  • Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, trung bình mỗi ngày có thể dùng từ 1 – 2 viên nang với mục đích dự phòng hoặc bổ sung vitamin nói trên.
  • Ngoài ra, để đảm bảo hiệu quả tối ưu trên từng người bệnh, tốt nhất nên dùng thuốc theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Khi dùng thuốc liều cao sẽ làm nước tiểu sẽ có màu vàng nhạt. Do đó, có thể gây sai lệch đối với một số xét nghiêm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.

Người bệnh sử dụng vitamin C liều cao (>1g/ ngày) có thể sẽ trải qua:

  • Tình trạng sỏi thận.
  • Người bệnh bị tăng oxalat – niệu.
  • Xuất hiện các triệu chứng nôn, buồn nôn, ợ nóng, bị co cứng cơ bụng.
  • Hoặc cảm giác mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ. Đã có báo cáo về tình trạng mất ngủ này.

Khi dùng nicotinamid liều nhỏ thường không gây độc. Nhưng nếu dùng liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ thường gặp dưới đây và sẽ biến mất sau khi ngưng thuốc:

  • Tình trạng nôn, buồn nôn.
  • Người bệnh đỏ bừng mặt và cổ.
  • Cảm giác ngứa, rát bỏng, buốt oặc đau nhói ở da.

Một số triệu chứng ít gặp:

  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.
  • Khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose.
  • Tăng tiết uyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, hạ huyết áp, đau dầu và nhìn mờ, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc B Complex C

  • Aspirin.
  • Fluphenazin.
  • Chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
  • Thuốc chẹn alpha-adrenergic.
  • Carbamazepin.
  • Levadopa.
  • Thuốc tránh thai.
  • Clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
  • Rượu.
  • Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.

Những lưu ý khi dùng thuốc B Complex C

Cần lưu ý khi sử dụng nicotinamid liều cao cho các trường hợp dưới đây:

  • Đã từng bị loét dạ dày.
  • Mắc bệnh túi mật.
  • Từng bị vàng da hoặc bệnh gan trước đó.
  • Bệnh gút, bệnh viêm khớp do gút.
  • Bệnh đái tháo đường.

Ngoài ra, dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, tăng oxalat niệu.

Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi có thể dẫn đến tình trạng kết tủa urat hoặc cystin hoặc sỏi oxalat hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Lái xe và vận hành máy móc

Phụ nữ giai đoạn thai kỳ

Xử trí khi quá liều thuốc

Những triệu chứng quá liều (vitamin C) gồm:

  • Tình trạng sỏi thận.
  • Buồn nôn.
  • Viêm dạ dày.
  • Tiêu chảy.

Xử trí:

  • Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng nếu bạn uống liều lớn.
  • Lưu ý, khi quá liều vitamin PP, không có biện pháp giải độc đặc hiệu.
  • Ngoài ra, khi quá liều nên sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Xử trí khi quên một liều thuốc

  • Dùng thuốc bù cho liều đã quên.
  • Nếu liều đã quên quá gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đó và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình.
  • Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc B Complex C ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Thuốc B Complex C giá bao nhiêu?

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc B Complex C. Hãy đến gặp bác sĩ chuyên khoa nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí kịp thời nhé!