THÔNG TIN & TÀI LIỆU DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Thành phần, hàm lượng của thuốc: Mỗi viên chứa: Thành phần hoạt chất: Vitamin B1 (thiamin mononitrat): 100 mg Vitamin B6 (pyridoxin hydrochlorid): 200 mg Vitamin B12 (cyanocobalamin): 200 mcg Thành phần tá dược: natri edetat, dầu cọ, sáp ong trắng, dầu đậu nành, lecithin, aerosil, gelatin, glycerin, sorbitol, natri methylparaben, natri propylparaben, vanilin, chocolat brown HT, titan dioxid, nước tinh khiết. Dạng bào chế: Viên nang mềm. Mô tả: Viên nang mềm, viên khô cầm không dính tay, bên trong chứa hỗn dịch.
Chỉ định: Rối loạn thần kinh ngoại vi: viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, vai-cánh tay, đau lưng-thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi, giảm đau trong đau dây thần kinh, bệnh thần kinh trong đái tháo đường, do thuốc, do nghiện rượu, điều trị hỗ trợ trong đau khớp, các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 (bệnh Beri-Beri, viêm dây thần kinh ngoại vi, thiếu máu nguyên bào sắt, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin…).
Liều lượng và cách dùng: Ngày 1 – 3 viên hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định: Quá mẫn hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc. U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Không sử dụng đồng thời với levodopa. Phụ nữ có thai sử dụng vitamin B6 liều cao, kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Bệnh nhân dị ứng với dầu đậu nành không nên sử dụng thuốc này. Trong chế phẩm có chứa các paraben như: natri methylparaben, natri propylparaben có thể gây ra các phản ứng dị ứng. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ mang thai: Liều vitamin B6 bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Phụ nữ cho con bú: Thuốc được xem là an toàn đối với phụ nữ cho con bú. Một số trường hợp đặc biệt, liều vitamin B6 trên 600 mg/ngày có thể gây ức chế tiết sữa. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tương tác, tương kỵ của thuốc: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa. Liều dùng vitamin B6 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbitan trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Tác dụng không mong muốn của thuốc: Dùng thuốc kéo dài có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Quá liều và xử trí: Quá liều vitamin B6 kéo dài hơn 2 tháng và hơn 1 g/ngày có thể gây tác dụng độc thần kinh: rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên, rối loạn điều hòa vận động và cảm giác.
Quy cách đóng gói: Vỉ 15 viên nang mềm, hộp 2 vỉ
THÔNG TIN & TÀI LIỆU DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
Thành phần, hàm lượng của thuốc: Mỗi viên chứa: Thành phần hoạt chất: Vitamin B1 (thiamin mononitrat): 100 mg Vitamin B6 (pyridoxin hydrochlorid): 200 mg Vitamin B12 (cyanocobalamin): 200 mcg Thành phần tá dược: natri edetat, dầu cọ, sáp ong trắng, dầu đậu nành, lecithin, aerosil, gelatin, glycerin, sorbitol, natri methylparaben, natri propylparaben, vanilin, chocolat brown HT, titan dioxid, nước tinh khiết. Dạng bào chế: Viên nang mềm. Mô tả: Viên nang mềm, viên khô cầm không dính tay, bên trong chứa hỗn dịch.
Chỉ định: Rối loạn thần kinh ngoại vi: viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, vai-cánh tay, đau lưng-thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê các đầu chi, giảm đau trong đau dây thần kinh, bệnh thần kinh trong đái tháo đường, do thuốc, do nghiện rượu, điều trị hỗ trợ trong đau khớp, các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 (bệnh Beri-Beri, viêm dây thần kinh ngoại vi, thiếu máu nguyên bào sắt, chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin…).
Liều lượng và cách dùng: Ngày 1 – 3 viên hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định: Quá mẫn hoặc dị ứng với các thành phần của thuốc. U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: Không sử dụng đồng thời với levodopa. Phụ nữ có thai sử dụng vitamin B6 liều cao, kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Bệnh nhân dị ứng với dầu đậu nành không nên sử dụng thuốc này. Trong chế phẩm có chứa các paraben như: natri methylparaben, natri propylparaben có thể gây ra các phản ứng dị ứng. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ mang thai: Liều vitamin B6 bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh. Phụ nữ cho con bú: Thuốc được xem là an toàn đối với phụ nữ cho con bú. Một số trường hợp đặc biệt, liều vitamin B6 trên 600 mg/ngày có thể gây ức chế tiết sữa. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tương tác, tương kỵ của thuốc: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa. Liều dùng vitamin B6 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbitan trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Tác dụng không mong muốn của thuốc: Dùng thuốc kéo dài có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Quá liều và xử trí: Quá liều vitamin B6 kéo dài hơn 2 tháng và hơn 1 g/ngày có thể gây tác dụng độc thần kinh: rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên, rối loạn điều hòa vận động và cảm giác.
Quy cách đóng gói: Vỉ 15 viên nang mềm, hộp 2 vỉ
About the Author
Gần tròn 12 năm công việc nuôi dạy trẻ. Bản thân tôi cho rằng làm người nuôi dạy trẻ có cả nước mắt lẫn nụ cười, vất vả nhưng nhiều phụ huynh không biết, sau một ngày làm việc căng thẳng về nhà không có phụ huynh điện thoại trách mắng là mừng; bù lại hàng ngày thấy các cháu vô tư, khôn lớn từng giờ lại thấy lòng mình như trẻ lại hihi